Khi xây dựng công trình, việc chọn dây dẫn phù hợp với nhu cầu sử dụng của gia đình là vô cùng quan trọng. Việc tính toán tiết diện dây điện phù hợp với công suất sử dụng sẽ giúp chúng ta an toàn trong quá trình sử dụng, tiết kiệm chi phí và giảm tiêu hao năng lượng về sau. Trong bài báo này, ThuThuatPhanMem.vn xin gửi tới quý khách hàng bảng tiết diện dây điện theo công suất mới nhất 2022.
Tầm quan trọng của việc chọn đúng tiết diện dây dẫn
- Giúp chúng tôi tính toán chi phí tổn thất trên đường dây truyền tải điện.
- Tính toán chi phí đầu tư
- Tiết kiệm chi phí, an toàn cho người sử dụng,
- Giảm thiểu tổn thất điện năng truyền tải.
- Giúp ta tính công suất của dòng điện
- Thống kê chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng là bao nhiêu để chúng tôi lên kế hoạch dự toán.
- Nếu sử dụng dây dẫn có tiết diện quá lớn sẽ gây lãng phí kinh phí và ảnh hưởng đến thẩm mỹ của công trình.
- Nếu dùng dây dẫn có tiết diện quá nhỏ (nhỏ hơn điều kiện cho phép) sẽ dẫn đến quá tải. Dây sẽ bị nóng dẫn đến giòn → đứt → chảy → chập → mất dòng.
Cách chọn tiết diện dây dẫn
Đối với dây đồng (Cu)
- Mật độ dòng điện TỐI ĐA: \(J = 6\frac{A}{{m{m^2}}}( = 1.3\frac{{kW}}{{m{m^2}}} = \frac{{1300W }}{{m{m^2}}})\)
- Dòng điện làm việc: \(A = \frac{{2,5A}}{{m{m^2}}}\)
Đối với dây nhôm (Al)
- Mật độ dòng điện TỐI ĐA: \(J = \frac{{4,5A}}{{m{m^2}}}( = \frac{{1kW}}{{m{m^2}}} = \frac{ {1000W}}{{m{m^2}}})\)
- Dòng điện làm việc: A từ \(\frac{{1,5A}}{{m{m^2}}}\) đến \(\frac{{2A}}{{m{m^2}}} \)
- Công thức tính điện áp 1 pha 220V: Ptt = Preal х Ks = U x I x Cos φ (Ks là hệ số đồng thời thường lấy bằng 0,8)
- Công thức tính điện áp 3 pha 380V: Ptt = Preal х Ks = U x I x Cos φ x \(\sqrt 3 \)
Bảng tra cứu tiết diện dây dẫn điện theo công suất mới nhất 2022
Taya (mm) |
Cadivi (mm) |
dây Trần Phú |
Công suất (kW) |
Công suất (kW) |
Hiện tại (A) |
0,75 |
0,75 |
0,5 |
0,35 |
1,05 |
1.875 |
Đầu tiên |
Đầu tiên |
0,5 |
0,47 |
1,40 |
2,5 |
1,25 |
– |
0,5 |
0,58 |
1,75 |
3.125 |
1,5 |
1,5 |
0,5 |
0,70 |
2.10 |
3,75 |
2 |
2 |
0,75 |
0,94 |
2,81 |
5 |
2,5 |
2,5 |
0,75 |
1.17 |
3,51 |
6,25 |
3,5 |
3,5 |
Đầu tiên |
1,64 |
4,91 |
8,75 |
4 |
4 |
1,25 |
1,87 |
5,61 |
mười |
5,5 |
5,5 |
1,5 |
2,57 |
7,71 |
13,75 |
6 |
6 |
2 |
2,81 |
8,42 |
15 |
số 8 |
số 8 |
2,5 |
3,74 |
11.22 |
20 |
mười |
mười |
3 |
4,68 |
14.03 |
25 |
11 |
– |
3 |
5.14 |
15.43 |
27,5 |
14 |
– |
4 |
6,55 |
19,64 |
35 |
16 |
16 |
5 |
7,48 |
22,44 |
40 |
22 |
– |
6 |
10.29 |
30,86 |
55 |
25 |
25 |
7 |
11,69 |
35.06 |
62,5 |
30 |
– |
mười |
14.03 |
42.08 |
75 |
35 |
35 |
– |
16.36 |
49.09 |
87,5 |
38 |
– |
– |
17,77 |
53.30 |
95 |
50 |
50 |
– |
23,38 |
70.13 |
125 |
60 |
– |
– |
28.05 |
84,15 |
150 |
70 |
70 |
– |
32,73 |
98,18 |
175 |
80 |
– |
– |
37,40 |
112.20 |
200 |
95 |
95 |
– |
44,41 |
133.24 |
237,5 |
100 |
– |
– |
46,75 |
140,25 |
250 |
120 |
120 |
– |
56.10 |
168.30 |
300 |
125 |
– |
– |
58,44 |
175.31 |
312,5 |
150 |
150 |
– |
70.13 |
210.38 |
375 |
150 |
– |
– |
70.13 |
210.38 |
375 |
185 |
185 |
– |
86,49 |
259.46 |
462,5 |
200 |
– |
– |
93,50 |
280,50 |
500 |
240 |
240 |
– |
112.20 |
336,60 |
600 |
250 |
– |
– |
116.88 |
350.63 |
625 |
300 |
300 |
– |
140,25 |
420,75 |
750 |
– |
400 |
– |
187.00 |
561.00 |
1000 |
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này!
MathJax.Hub.Config({
extensions: [“tex2jax.js”],
jax: [“input/TeX”, “output/HTML-CSS”],
tex2jax: {
//inlineMath: [ [‘$’,’$’], [“\\(“,”\\)”] ],
inlineMath: [ [“\\(“,”\\)”] ],
displayMath: [ [‘$$’,’$$’], [“\\[“,”\\]”] ],
processEscapes: true
},
“HTML-CSS”: { availableFonts: [“TeX”] }
});
Bạn thấy bài viết Bảng tra tiết diện dây dẫn theo công suất mới nhất 2022 có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Bảng tra tiết diện dây dẫn theo công suất mới nhất 2022 bên dưới để Trường THPT Nguyễn Chí Thanh có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website thptnguyenchithanhag.edu.vn của Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
Nhớ để nguồn: Bảng tra tiết diện dây dẫn theo công suất mới nhất 2022 của website thptnguyenchithanhag.edu.vn
Chuyên mục: Kiến thức chung