Học Tốt tổng hợp và chia sẻ Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Công dân lần 3 có đáp án do các giáo viên bộ môn Công dân xây dựng bám sát kiến thức môn học, sát với cấu trúc câu hỏi của các đề thi trước. . Mời các em tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn GDCD năm 2020 sau đây.
Luyện thi
Câu 1. Một người biết hành vi của mình là sai trái, trái pháp luật có lỗi gì? A. Trạng tháiB. Tinh thần C. Thái độD. Cảm xúc
Câu hỏi 2. Độ tuổi của người phải chịu trách nhiệm hành chính đối với mọi vi phạm hành chính do mình gây ra được pháp luật quy định là bao nhiêu? A. Từ đủ 18 tuổi trở lênB. Đủ 18 tuổi trở lên C. Từ đủ 16 tuổi trở lênD. Từ 14 tuổi trở lên
Câu 3. Pháp luật không quy định trường hợp nào sau đây? A. Nên làm B. Làm C. Phải làmD. Đừng làm việc đó.
Câu 4. Một trong những nét đặc trưng của pháp luật thể hiện ở A. tính thẩm quyền chung, tính bắt buộc.B. tính hiện đại C. tính cơ bản.D. truyền thống.
Câu 5. Pháp luật mang bản chất xã hội vì lợi ích của pháp luật. xuất phát từ thực tiễn đời sống xã hội.B. do Nhà nước ban hành.C. tồn tại trong mọi xã hội.
D. phản ánh lợi ích của giai cấp thống trị.
Câu 6. Để quản lý xã hội, Nhà nước cần sử dụng phương tiện nào quan trọng nhất sau đây? A. Pháp luậtB. Giáo dụcC. Thuyết phụcD. tuyên truyền.
Câu 7. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, vì pháp luật được áp dụngA. trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.B. trong một số lĩnh vực quan trọng.C. cho người vi phạmD. dành cho doanh nhân.
Câu 8. Nội dung của mọi văn bản quy phạm pháp luật phải thống nhất và không được trái với Hiến pháp, quy phạm pháp luật có đặc điểm nào sau đây? A. Chặt chẽ về mặt hình thức.B. Tính quy phạm chung.C. Nội dung phù hợp.D. cưỡng chế chung.
Câu 9. Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị thể hiện bản chất nào sau đây của pháp luật? A. Bản chất xã hội.
B. Bản chất giai cấp. C. Bản chất của nhân dân. D. Tính chất dân tộc.
Câu 10. Pháp luật phản ánh nhu cầu, lợi ích của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội là biểu hiện của bản chất nào sau đây của pháp luật A. Bản chất xã hội.B. Bản chất giai cấp.C. Bản chất nhân dân.D. Tính chất hiện đại.
Câu 11. Lan là học sinh cấp 3, bạn ấy thường viết bài và gửi bài cho báo Hoa Học Trò. Lan đang thực hiện A. phê bình văn học.B. quyền được học tập.C. quyền được phát triển.D. quyền sáng tạo.
Câu 12. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân thể hiện mối quan hệ giữa A. Nhà nước và Công dân.B. công dân với công dân.C. Nhà nước và xã hội. D. giao du với công dân.
Câu 13. Khi phát hiện và có căn cứ chứng minh một cán bộ cấp xã có hành vi tham nhũng, người dân được sử dụng quyền nào sau đây?
A. Quyền cách chức. B. Quyền truy cứu trách nhiệm hình sự. C. Quyền khiếu nại. D. Quyền tố cáo.
Câu 14. Hiến pháp nước ta quy định người có quyền ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân có độ tuổi là A. công dân từ đủ 20 tuổi trở lên.B. công dân từ đủ 19 tuổi trở lên.C. công dân từ đủ 21 tuổi trở lên.D. công dân từ 18 tuổi trở lên.
Câu 15. Quyền tự do ngôn luận có nghĩa là: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề?A. Chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục của đất nước.B. Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.C. Chính trị, kinh tế, văn hóa – y tế, giáo dục của đất nước.D. Chính trị, văn hóa, xã hội, y tế của đất nước.
Câu 16. Anh A đột ngột bị giám đốc xí nghiệp sa thải với lý do không thỏa đáng. Trong trường hợp này, anh A cần sử dụng những quyền nào để bảo vệ mình? A. Quyền tố cáo.
B. Quyền khiếu nại. C. Quyền thu hồi. D. Quyền ứng cử.
Câu 17. Hình thức nào sau đây không phải là hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận của công dân? A. Ông D viết trên Facebook chỉ trích chính sách kinh tế của Nhà nước.B. Cô A đã có bài phát biểu mang tính xây dựng tại cuộc họp thôn.C. Bà C bày tỏ đóng góp nâng cao an sinh xã hội với đại biểu Quốc hội tỉnh mình.D. Anh B viết bài đóng góp ý kiến về bảo vệ môi trường.
Câu 18. Ở cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chếA. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.B. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.C. công bằng, bình đẳng, dân chủ, văn minhD. trực tiếp, thẳng thắn, thực tế, công bằng.
Câu 19. Người nào tự ý bóc, mở, hủy thư tín, điện tín của người khác thì tuỳ theo mức độ vi phạm có thể bị xử phạt. vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
B. truy tố hình sự hoặc hành chính. C. truy tố dân sự hoặc hành chính. D. vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm dân sự.
Câu 20. Quyền khiếu nại là quyền của công dân, cơ quan, tổ chức yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là đúng. quyết định hoặc hành vi đó là A. vi phạm hành chính.B. phạm tội hình sự.C. vi phạm đạo đức.D. bất hợp pháp.
Câu 21. Theo quy định của pháp luật, chỗ ở của công dân do Nhà nước và mọi người bảo đảm. tôn trọng.B. bất khả xâm phạm.C. xâm lấn.D. bảo vệ.
Câu 22. Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động thể hiện quyền sáng tạo? A. Sản xuất máy giặt.B. Học nghề sửa chữa điện tử.C. Tham gia cuộc thi “sáng tạo robocon”.D. Viết báo.
Câu 23. Học sinh phổ thông được thực hiện quyền sáng tạo của mình bằng cách
A. tham gia bảo hiểm y tế. B. tham gia cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật dành cho học sinh. C. tham gia các hoạt động tình nguyện. D. tham gia đội tuyển học sinh giỏi.
Câu 24. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng phát triển năng khiếu của công dân thuộc quyền nào sau đây? A. Quyền sáng tạo.B. Quyền được phát triển.C. Bản quyền.D. Quyền được học.
Câu 25. Khẳng định nào sau đây không đúng về quyền học tập của công dân? A. Công dân có thể theo học bất kỳ trường nào họ muốn.B. Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào.C. Công dân đều có quyền học tập từ thấp đến cao.D. Công dân được học thường xuyên, học suốt đời.
Câu 26. Quyền ứng cử của công dân được thực hiện. người tự ứng cử và người được giới thiệu ứng cử.B. bằng cách được đề cử làm ứng cử viên.C. tự ứng cử và vận động tranh cử. D. bằng cách tự ứng cử.
Câu 27.
Điều nào sau đây không phải là sáng tạo của công dân? A. Quyền hoạt động khoa học và công nghệ. B. Quyền được phát triển cá nhân. C. Bản quyền. D. Quyền Sở Hữu Công Nghiệp.
Câu 28. Pháp luật quy định: Công dân được học bất kỳ ngành, nghề nào. được sự đồng ý của họ hàng, họ hàng.B. phù hợp với năng khiếu, khả năng của mình.C. phù hợp với nhu cầu và điều kiện của xã hội.D. phù hợp với mong muốn, nguyện vọng của cha mẹ học sinh.
Câu 29. Thông qua quyền bầu cử và quyền ứng cử, ở mỗi địa phương và trong cả nước, nhân dân thực hiện dân chủ bằng hình thức nào. trực tiếp.B. rộng rãi.C. người.D Gián tiếp.
Câu 30. Công dân được tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí là biểu hiện của tư cách công dân phát triển về A. đời sống chính trị B. đời sống vật chất.C. đời sống văn hóa.D. đời sống tinh thần.
Câu 31.
Mục đích của việc tố cáo là A. bảo vệ các quyền tự do công dân bị xâm phạm. B. khôi phục danh dự, nhân phẩm của công dân. C. phát hiện và ngăn chặn các hoạt động vi phạm pháp luật. D. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Câu 32. Hành vi tự ý vào chỗ ở, chỗ ở của người khác là hành vi xâm phạm quyền tự do, tuyệt đối riêng tư của công dân. B. bí mật đời tư của công dân. C. quyền bất khả xâm phạm về tài sản của công dân.D. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 33. Công dân thực hiện quyền bầu cử theo những cách nào sau đây? A. Viết phiếu trực tiếp và đi bỏ phiếu.B. Viết trực tiếp lá phiếu của bạn và gửi qua đường bưu điện.C. An đã lấy lá phiếu của gia đình mình để bỏ phiếu.D. Không viết phiếu trực tiếp mà trực tiếp bỏ phiếu.
Câu 34. Theo quy định của pháp luật, ai có quyền khiếu nại? A. Cán bộ, công chức nhà nước.
B. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên. C. Bất kỳ cá nhân nào trong xã hội. D. Cá nhân, tổ chức bị xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp.
Câu 35. Hiến pháp nước ta quy định tuổi bầu cử của công dân là A. từ đủ 17 tuổi trở lên.B. đủ 18 tuổi trở lên.C. đủ 20 tuổi đối với nam và đủ 18 tuổi đối với nữ.D. công dân từ đủ 21 tuổi trở lên.
Câu 36. Quyền bầu cử là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực A. kinh tế.B. chính trị. C. văn hóa. D. giáo dục.
Câu 37. Trong lúc H đang bận việc riêng thì điện thoại có tin nhắn. T tự ý mở điện thoại của H đọc tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào sau đây của công dân? A. Dân chủ tự do.B. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.C. Quyền được pháp luật bảo vệ về danh dự, nhân phẩm.D. Tự do ngôn luận.
Câu 38:
Vì sốt ruột nên sau khi lựa chọn kỹ lưỡng danh sách ứng cử viên, ông K đã kêu gọi đồng nghiệp bỏ phiếu cho mình. Anh K không thực hiện đúng quy tắc bầu cử nào sau đây? A. Trực tiếp B. Phổ biến C. Dân chủ D. Tập trung
Câu 39: Vợ chồng ông X gặp khó khăn nên đã vay của ông T một số tiền lớn. Trong kỳ bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Y, vợ ông T đã nhờ vợ chồng ông X bầu hộ. chồng của cô ấy. Dù ông T không xứng đáng nhưng vì tình nghĩa ông bà X vẫn nhận làm. trên yêu cầu đó. Trong trường hợp trên, ông bà X đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây? A. Bình đẳng B. Bỏ phiếu kín.C. Trực tiếp.D. Phổ thông.
Câu 40: Cùng đi học về, phát hiện bạn B đang lấy ví của nạn nhân trong vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng, học sinh T liền đưa điện thoại cho học sinh K để quay video. Sau đó, sinh viên T đi theo anh B để tống tiền. Biết chuyện, vợ ông B đã gặp và đe dọa khiến sinh viên T hoảng sợ. Hành vi của những người sau đây cần bị tố cáo?
A. Ông bà B và học sinh TB Ông B và vợ, học sinh K và TC Ông B, học sinh K và T D. Ông bà B và học sinh K.
Câu trả lời
1C | 11D | 21A | 31C |
2C | 12A | 22B | 32D |
3A | 13D | 23B | 33A |
4A | 14C | 24B | 34D |
5A | 15B | 25A | 35B |
6A | 16B | 26A | 36B |
7A | 17A | 27B | 37B |
8A | 18A | 28B | 38A |
9B | 19A | 29D | 39B |
10A | 20D | 30D | 40A |
Với nội dung chi tiết và đáp án đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn GDCD số 3 trên đây, chắc hẳn các bạn đã có thêm kiến thức và kỹ năng làm dạng câu hỏi mới cho kì thi thú vị này. Ngoài GDCD, Học Giỏi còn có bộ đề thi thử THPT quốc gia 2020 các môn khác để học sinh ôn tập toàn diện. Chúc bạn học tốt mỗi ngày.
Bạn thấy bài viết Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn GDCD số 3 có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn GDCD số 3 bên dưới để Trường THPT Nguyễn Chí Thanh có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thptnguyenchithanhag.edu.vn của Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
Nhớ để nguồn bài viết này: Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn GDCD số 3 của website thptnguyenchithanhag.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục
Tóp 10 Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn GDCD số 3
#Đề #thi #thử #THPT #Quốc #gia #môn #GDCD #số
Video Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn GDCD số 3
Hình Ảnh Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn GDCD số 3
#Đề #thi #thử #THPT #Quốc #gia #môn #GDCD #số
Tin tức Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn GDCD số 3
#Đề #thi #thử #THPT #Quốc #gia #môn #GDCD #số
Review Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn GDCD số 3
#Đề #thi #thử #THPT #Quốc #gia #môn #GDCD #số
Tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn GDCD số 3
#Đề #thi #thử #THPT #Quốc #gia #môn #GDCD #số
Mới nhất Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn GDCD số 3
#Đề #thi #thử #THPT #Quốc #gia #môn #GDCD #số
Hướng dẫn Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn GDCD số 3
#Đề #thi #thử #THPT #Quốc #gia #môn #GDCD #số