Khi học ngữ pháp, bạn thường khó hiểu cách xác định các thành phần khác nhau của câu, đặc biệt là do sự không nhất quán trong mẫu câu và cấu trúc. Dành một chút thời gian để làm quen với ngữ pháp sẽ giúp bạn trở nên trôi chảy trong giao tiếp.
Quá khứ phân từ là gì?
Past Participle hay còn gọi là quá khứ phân từ có dạng V-ed, động từ thường nằm ở cột 3 của danh sách trong bảng động từ bất quy tắc.
Vì phân từ là dạng động từ, nên để sử dụng chúng một cách chính xác, bạn cần biết rằng có hai loại động từ, thường xuyên và bất quy tắc.
Đối với động từ thông thường, dạng quá khứ là động từ có dạng ed
Động từ hiện tại |
Quá khứ đơn |
Quá khứ phân từ |
Cứu giúp |
đã giúp đỡ |
(đã giúp |
dừng lại |
dừng lại |
(đã) dừng lại |
chơi |
chơi |
(đã) chơi |
Động từ bất quy tắc không tuân theo một quy tắc hoặc khuôn mẫu nào cả. Chúng ta chỉ cần học và ghi nhớ những động từ đó. Dưới đây là một vài ví dụ.
Động từ hiện tại |
Quá khứ đơn |
Quá khứ phân từ |
chạy |
đã chạy |
(có chạy |
đi |
đi |
(đã) đi |
là |
là |
(đã) được |
cho |
đã đưa cho |
(đã cho |
Làm thế nào để sử dụng quá khứ phân từ?
Được sử dụng trong các thì hoàn thành
Các thì hoàn thành thường diễn tả một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ, nhưng vẫn có mối liên hệ với một thời điểm khác. Ở thì hoàn thành, quá khứ phân từ được sử dụng khi có, có hoặc đã có.
Hiện Tại Hoàn Thành (hiện tại hoàn thành) [has/have + past participle]
- Các nhà thầu vẫn chưa hoàn thành việc cải tạo.
(Nhà thầu vẫn chưa hoàn thành việc sửa chữa).
- Thám tử chưa tìm ra tên trộm trang sức.
(Các thám tử đã không tìm thấy tên trộm đồ trang sức.)
Quá khứ hoàn thành (Quá khứ hoàn thành) [had + past participle]
- Jessica đã vượt qua bài kiểm tra của mình vì cô ấy đã học cả đêm.
(Jessica đã vượt qua bài kiểm tra của mình vì cô ấy đã học cả đêm.)
- Họ đưa con chó đến bác sĩ thú y vì nó đã không ăn trong nhiều ngày.
(Họ đưa con chó đến bác sĩ thú y vì nó đã không ăn trong nhiều ngày.)
Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect) [will have + past participle]
- Bạn sẽ nắm vững kiến thức cơ bản về đại số sau khi hoàn thành khóa học này.
(Bạn sẽ nắm vững kiến thức cơ bản về đại số sau khi hoàn thành khóa học này.)
- Bạn sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước khi tôi về nhà chứ?
Câu điều kiện hoàn hảo [would have + past participle]
- Nếu không phải vì cuộc gọi tồi, anh ấy đã thắng trận bóng rổ.
(Vì không có một cuộc gọi thực sự tồi tệ, anh ấy đã thắng trận bóng rổ)
- Tôi sẽ không thành công nếu không có sự giúp đỡ của bạn.
(Tôi sẽ không thành công nếu không có sự giúp đỡ của bạn).
Được sử dụng trong câu thụ động
Có hai hình thức mà bạn sử dụng khi nói hoặc viết: chủ động và bị động. khi sử dụng hình thức hoạt động, những thứ thực hiện hành động là chủ thể và người nhận hành động là đối tượng.
Khi sử dụng dạng bị động, vật được nhận từ chủ ngữ của câu. Những thứ thực hiện hành động được đưa vào gần cuối câu. Dạng bị động đôi khi được sử dụng nếu bạn muốn nhấn mạnh điều nhận được hành động. Trong tất cả các dạng bị động, quá khứ phân từ được sử dụng với trợ động từ hoặc trợ động từ.
- Cô gái bị chó cắn. (cô gái là chủ ngữ)
- Hóa đơn được thanh toán bởi những người xa lạ hào phóng. (Hóa đơn là đối tượng)
Được sử dụng như một tính từ / mô tả
Quá khứ phân từ cũng có thể được sử dụng như một tính từ để mô tả một danh từ. Dưới đây là một số ví dụ:
- Bạn nên đi bộ thận trọng trên ao đóng băng.
(Bạn nên đi bộ cẩn thận trong ao)
Cảm ơn các bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết và đừng quên để lại bình luận bên dưới để đóng góp ý kiến cho bài viết.
Bạn thấy bài viết Past Participle là gì? Cách dùng Past Participle trong tiếng Anh có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Past Participle là gì? Cách dùng Past Participle trong tiếng Anh bên dưới để Trường THPT Nguyễn Chí Thanh có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website thptnguyenchithanhag.edu.vn của Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
Nhớ để nguồn: Past Participle là gì? Cách dùng Past Participle trong tiếng Anh của website thptnguyenchithanhag.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục